2010년 1월 15일 금요일

Các ngày lễ

Calendar:
* March 1st Movement (삼일 Samil Movement) (March 1st, 1919)
* November 11th - Pepero (빼빼로) is a cookie stick, dipped in chocolate syrup, manufactured by Lotte Confectionery in South Korea since 1983. It was inspired by the Japanese product, Pocky produced by Glico. Pepero Day is an observance in South Korea similar to Valentine's Day. It is named after the Korean snack Pepero and held on November 11, since the date "11/11" resembles four sticks of Pepero. (Read more: thongtinhanquoc.com, sinhvienulsan.net, hagiangvui.org SNSD Yuri 11/11/2010, cyworld.vn Pepero day & các ngày lễ khác, galaxy6139.blogspot.com, visitkorea.com.my)
____
Lunar Calendar:
* 설날: Lunar New Year's Day
* 한가위: Hangawi, Korean Thanksgiving Day (August 15th in the lunar calendar)
* 추석
____
Others:
* 백일째: 100th day
* 돌/돌잔치(doljanchi): a baby's first birthday party (hình như là lễ sinh nhật đầu tiên của em bé được tính là 100 ngày sau khi bé chào đời, và trong lễ này em bé sẽ được đặt tên hay sao ý) (korean1stbirthday.com)

Korean

S.Korea timeline:
* 이승만 (office 1948-1960)
* 김영삼 (office 1993-1998)
* 김대중 (office 1998-2003)
* 노무현 (Roh Moo-hyun) (office 2003-2008) (16th President of the Republic of Korea)
* 이명박 (office 2008-)
____
N.Korea:
* 김일성 (Kim Il-sung)
* 김정일
_____
Read:
* 이명박 (office 2008-) (Tổng thống nhiệm kỳ thứ 17 của S.Korea): (wikipedia.org) (청계천)
Sự đóng góp lớn nhất trong nhiệm kỳ thị trưởng Seoul của Lee là việc gỡ bỏ xa lộ trên cao cắt ngang khu trung tâm Seoul và xây dựng dòng suối Cheonggyecheon, nơi nghỉ ngơi công cộng có giá trị hàng triệu USD.
Thành tích chủ yếu của Lee trong nhiệm kỳ thị trưởng có thể nói chính là công tác phục hồi dòng suối Cheonggyecheon. Với những nỗ lực không ngừng của ông, hiện nay dòng suối này đang chảy qua trái tim của thủ đô Seoul và biến Seoul thành một nơi nghỉ ngơi công cộng hiện đại, đồng thời là một tài sản cho hệ thống sinh thái.
Không chỉ riêng mình nhân dân thủ đô Seoul mới tỏ lòng ngưỡng mộ Lee. Năm 2006, Asian Times đăng bài “Seoul, một thời từng được ví như một tượng trưng của một khối bê tông, đã thành công trong việc thay đổi bộ mặt của mình trong một dòng suối xanh và nay nó đang nhắc nhở nhân dân các nước khác trong khu vực châu Á về tình yêu đối với môi trường”, kèm theo bức ảnh Lee đang nhúng chân vào nước suối Cheonggyecheon. Hơn nữa, vào tháng 10 năm 2007, cùng với Nguyên Phó Tổng thống Mỹ Albert Arnorld Gore Jr, Tổng thống Lee đã được Tạp chí Times bầu chọn là “Người anh hùng của Môi trường”.
Một dự án khác cũng đầy tham vọng là rừng Seoul. Đây chính là câu trả lời của Seoul đáp lại Công viên Trung tâm(Central Park) của New York hoặc Công viên Hyde của Luân Đôn. Rừng Seoul cung cấp cho dân cư Seoul một không gian xanh rộng lớn với 400,000 cây và 100 loại động vật khác nhau, trong đó bao gồm cả hươu và nai. Chỉ sau một năm thi công, công viên này đã khai trương vào tháng 6 năm 2005.
Và khu vực nằm ngay trước Toà thị chính Thành phố Seoul chỉ là một quỹ đạo giao thông bằng bê tông. Tuy nhiên, World Cup năm 2002 đã cho thấy hữu ích của khu vưc này như thế nào khi sử dụng nó như một không gian văn hoá với cái tên Quảng trường Seoul (Seoul Plaza). Vào tháng 5 năm 2004, người ta đã cắt băng khánh thành một công viên mới trong khu vực này, đó là một bãi cỏ nơi người dân Seoul có thế đến để giải trí hoặc tổ chức các buổi trình diễn văn hoá.

Korean items

* 신라 [실라] Silla (57BC-935AD): Silla (57 BC – 935 AD) was one of the Three Kingdoms of Korea, and one of the longest sustained dynasties in Asian history. Although it was founded by King Park Hyeokgeose, who is also known to be the originator of the Korean family name Park (박, 朴), the dynasty was to see the Gyeongju Kim (김, 金) clan hold rule for most of its 992-year history. What began as a chiefdom in the Samhan confederacies, once allied with China, Silla eventually conquered the other two kingdoms, Baekje in 660 and Goguryeo in 668. Thereafter, Unified Silla or Later Silla, as it is often referred to, occupied most of the Korean Peninsula, while the northern part re-emerged as Balhae, a successor-state of Goguryeo. After nearly 1000 years of rule, Silla fragmented into the brief Later Three Kingdoms, handing over power to its successor dynasty Goryeo in 935.
* 아리랑 (Arirang) is a Korean folk song, sometimes considered the unofficial national anthem of Korea. Arirang is an ancient native Korean word with no direct modern meaning.
* 태극기: Korean flag (flag of S.Korea); cờ thái cực (của Hàn Quốc). 태극기는 1882년에 최초로 고안 되었다. The Taegukgi was first devised in 1882.
* 한복: hanbok, Korean traditional clothes (개량한복: modernized hanbok)
__________
APPENDIX:
* 고려 (Goryeo)
* 기와 (giwa) (ngói lợp) (ngói lợp màu đen)
* 불국사 (Bulguksa)
* 온돌 (ondol: underfloor heating; warm stone)
* 화랑 (Hwarang)


불국사 temple













walking

* Imperative form - Thức mệnh lệnh:
1. 어서오십시오./ contracted: 어서옵쇼. [-(으)십시오 Formal]
2. 어서오십시오. [-(으)십시오 Formal & Honorifics]
3. 어서오세요. [-(으)세요 Standard & Honorifics]
4. 어서와요. [-아/어/여요 Standard]
5. 어서와. [-아/어/여 Casual]
______
Wrap it up:
: 유리! 네가 수학 시험에서 100점을 받았어!
: 믿을 수 없어. 그럴 리가 없어. (믿다: to believe)
: 정말 축하해! 한턱 내! (한턱 내다: to treat) Khao tớ đi nhé!
: 그럴게. 정말이면 좋겠다. (그러다 like that + ㄹ/을게요 promise → 그럴게요. Sẽ như thế. Tất nhiên tớ sẽ khao cậu. I will do like that.)
* 이렇게 like this; 그렇게 like that (그렇다: yes; no)
_____
* 유리씨 코가 어때서요? Mắt Yuri có đến nỗi nào đâu?, Mắt Yuri thì có làm sao cơ chứ?
* 머리가 짧게 자르면 어떨까요? Nếu tớ cắt tóc ngắn thì trông sẽ thế nào nhỉ?
* 잘 어울릴 것 같아요. (어울리다: suit, match, hợp, phù hợp)
____
THÔNG DỤNG:
* 실례합니다.
* 어떻게 오셨습니까?
* 그래야겠어요.
* SO SÁNH -다가 VỚI CẢ -(으)면서 (while)
_____
* 저는 혼동해요. 저는 혼동돼요.
But it'd be more casual to say 저는 헷갈려요.

picasa

Facebook Badge