2009년 11월 15일 일요일

Góc âm nhạc

     Không biết nhiều về Yiruma, nhưng có hai giai điệu của oppa mà mình thích nhất là 'Kiss the rain' và 'A river flows in you'. Nghe hoài mà không chán. Tiếng piano nhẹ nhàng, cuốn hút và sâu lắng. Hehe, tiêu đề của chúng đều liên quan tới nước nhỉ, một cái là nước mưa, một cái là nước sông.
     'Kiss the rain' như cho mình không gian âm nhạc của sự hồi tưởng về những kỷ niệm đã trôi qua. Giai điệu piano của 'Kiss the rain' thật là lãng mạn và trong trẻo làm sao. Đúng là nghệ thuật thực thụ, đúng là cảm xúc thật sự. Còn 'A river flows in you' lại như mang đến những phút giây thư thái để tĩnh tâm một chút cảm nhận về cuộc sống hiện tại của mình mặc dù dòng sông này có những đoạn chảy rất gấp gáp và dồn dập. Tất nhiên, đây chỉ là những cảm nhận nhất thời và tự phát của mềnh thoai.

댓글 없음:

댓글 쓰기

walking

* Imperative form - Thức mệnh lệnh:
1. 어서오십시오./ contracted: 어서옵쇼. [-(으)십시오 Formal]
2. 어서오십시오. [-(으)십시오 Formal & Honorifics]
3. 어서오세요. [-(으)세요 Standard & Honorifics]
4. 어서와요. [-아/어/여요 Standard]
5. 어서와. [-아/어/여 Casual]
______
Wrap it up:
: 유리! 네가 수학 시험에서 100점을 받았어!
: 믿을 수 없어. 그럴 리가 없어. (믿다: to believe)
: 정말 축하해! 한턱 내! (한턱 내다: to treat) Khao tớ đi nhé!
: 그럴게. 정말이면 좋겠다. (그러다 like that + ㄹ/을게요 promise → 그럴게요. Sẽ như thế. Tất nhiên tớ sẽ khao cậu. I will do like that.)
* 이렇게 like this; 그렇게 like that (그렇다: yes; no)
_____
* 유리씨 코가 어때서요? Mắt Yuri có đến nỗi nào đâu?, Mắt Yuri thì có làm sao cơ chứ?
* 머리가 짧게 자르면 어떨까요? Nếu tớ cắt tóc ngắn thì trông sẽ thế nào nhỉ?
* 잘 어울릴 것 같아요. (어울리다: suit, match, hợp, phù hợp)
____
THÔNG DỤNG:
* 실례합니다.
* 어떻게 오셨습니까?
* 그래야겠어요.
* SO SÁNH -다가 VỚI CẢ -(으)면서 (while)
_____
* 저는 혼동해요. 저는 혼동돼요.
But it'd be more casual to say 저는 헷갈려요.

picasa

Facebook Badge