문제 (questions)

QUESTIONS:
1. 정말 만나고 싶다. (Thắc mắc: why not '싶는다' here, but '싶다'???)
2. What is the difference between 배우다 and 공부하다?
3. 보다 và 보이다 khác nhau như thế nào?
4. 아무튼 이 일 다 끝내고 퇴근하세요. (끝나다) (아무튼: at any rate, in any case, anyway) Tại sao không phải là 끝나고 mà lại là 끝내고?
5. What's the difference between these two usages?
- 여기 기다려도 돼요?
- 여기 앉아도 돼요?
6. 약을 먹은 후에 금방 나을 수 있어요? (-ㄹ/을 수 있다) (금방: soon) Sau khi uống thuốc thì tôi có thể khỏi bệnh ngay chứ ạ?
Mình thắc mắc trong câu này động từ 나을 수 thực sự gốc gác nguyên thể là động từ gì? Vì nếu là 나다 to happen thì sẽ thành 날 수, còn nếu là 날다 to fly thì sẽ thành 날을 수 ??? Đúng không nhể? Đau đầu quá đi. Ai giúp tui với. Nhưng mình vẫn nghi đây là 날다. Liệu người Hàn có dùng động từ 날다 to fly để nói về 'khỏi bệnh' không nhể? Kiểu như là 'bệnh bay đi' ý?
I don't know what '나을 수 있다' here means? Anyone help me, please!
Bonus: Vẫn là cái vấn đề Irregular verbs kết thúc bởi patxim ㄷ hoặc ㄹ đấy ạ. Examples: 하루치 드신 후에 안 나으면 다시 오세요. (드시다?!) (나다 → 나으면?! Thế ở đây có lẽ là 나다 rồi, chứ không phải 날다 đâu; See: 들다, 듣다) Hix hix loạn cả đầu.
7. 이수영씨는 잠깐 밖에 나가갔다고 하는데요. (나가다: to go out) (나가다 + 가다 → 나가가다) Mình thắc mắc tại sao là 나가갔다고 mà không phải là 나가갔는다고, có phải vì đây là thì quá khứ nên công thức như thế không nhỉ? (See: V/A + ㄴ/는다고 Reported speech)
Trả lời: Hình như chả cứ thì quá khứ đâu, cả thì tương lai, miễn là có cái đuôi ấy thì chỉ cần add thêm -다고 là đủ hiểu rồi. Mình có lần đã gặp '앞으로 자주 찾아 와야겠다고 생각했어요.' (I think that I would go to visit here more often in the future.) Cho nên tạm thời mình hiểu rằng cứ thì quá khứ hay tương lai thì chỉ cần add mỗi -다고 thôi.
8. 저는 아직 야구장에 한번도 안 가봤는데 야구 구경하는 재미있어요?  (구경: sight seeing). Thắc mắc của mình là chữ '게' ở đây có phải là một danh từ hay không? Chữ '게' này làm mình nghĩ đến thì tương lai (thực chất là một dạng Noun modifiers với -ㄹ/을 + 거) và nghĩ đến cấu trúc 'Verb + ㄹ/을게요 promise'. Vì vậy mình 80% cho rằng '게' là một danh từ, mặc dù mình chưa học cấu trúc này thì phải.
9. * 전화번호가 생각나느냐고 해요. (생각나다: to bring in mind, remember, nhớ ra) Câu này sai! Rõ ràng động từ 생각나다 sẽ phải là 생각나냐고, hay là mình bị nhầm rồi? Phải đi hỏi italki mới được.
10. 저 의자에 잠깐 앉았으면 좋겠어요. (Hic, mình nghĩ phải là '의자에서 앉다' mới đúng chứ?!)
11. What is the difference between 특히 and 별로? (especially, in particular)
12. How to pronounce this word '놀라다 (to be surprised)'? (nôn la ta, hay là nôn ra ta?)
_____
Translate troubles:
* 가는 날이 장날이다.
_____
Literal & figure meaning problems:
1. 공기를 마시다 drink air (literally)
2. 나이를 먹다 eat age (literally)
____
1. Mình bắt đầu để ý một số từ đặc biệt như là:
* (으)러 (eg. Verb + (으)러 가다)
* (으)로 (eg. Noun + (으)로)
* (으)라 (eg. Verb + (으)라고 하다 Indirect speech)
* 라 (eg. -느라고 + result clause)
* 려 (eg. -(으)려고 하다 to intend to do)

walking

* Imperative form - Thức mệnh lệnh:
1. 어서오십시오./ contracted: 어서옵쇼. [-(으)십시오 Formal]
2. 어서오십시오. [-(으)십시오 Formal & Honorifics]
3. 어서오세요. [-(으)세요 Standard & Honorifics]
4. 어서와요. [-아/어/여요 Standard]
5. 어서와. [-아/어/여 Casual]
______
Wrap it up:
: 유리! 네가 수학 시험에서 100점을 받았어!
: 믿을 수 없어. 그럴 리가 없어. (믿다: to believe)
: 정말 축하해! 한턱 내! (한턱 내다: to treat) Khao tớ đi nhé!
: 그럴게. 정말이면 좋겠다. (그러다 like that + ㄹ/을게요 promise → 그럴게요. Sẽ như thế. Tất nhiên tớ sẽ khao cậu. I will do like that.)
* 이렇게 like this; 그렇게 like that (그렇다: yes; no)
_____
* 유리씨 코가 어때서요? Mắt Yuri có đến nỗi nào đâu?, Mắt Yuri thì có làm sao cơ chứ?
* 머리가 짧게 자르면 어떨까요? Nếu tớ cắt tóc ngắn thì trông sẽ thế nào nhỉ?
* 잘 어울릴 것 같아요. (어울리다: suit, match, hợp, phù hợp)
____
THÔNG DỤNG:
* 실례합니다.
* 어떻게 오셨습니까?
* 그래야겠어요.
* SO SÁNH -다가 VỚI CẢ -(으)면서 (while)
_____
* 저는 혼동해요. 저는 혼동돼요.
But it'd be more casual to say 저는 헷갈려요.

picasa

Facebook Badge