2011년 3월 27일 일요일

- 제30회: 초대해 주셔서 감사합니다.

gratitude
Người Hàn Quốc rất coi trọng khuôn phép trong lời ăn tiếng nói. Trong khuôn khổ bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ ôn luyện với những High speech levels.
Đại để có thể hiểu nôm na là: Honorific form thể hiện sự kính trọng của mình với đối tượng đang được đề cập đến trong câu nói. Nhưng High speech levels thì lại là thể hiện sự kính trọng của mình với đối tượng đang nghe mình nói. Đôi khi, đối tượng đang được mình đề cập đến trong câu nói lại cũng chính là đối tượng đang nghe mình nói. Hãy chú ý những tình huống sử dụng Honorific form kết hợp với High speech levels!
➊ First, the infix is used to make a honorific form. (주다; 주시다)
➋ Second, the suffix ㅂ/습니다. (formal & Polite speech level - also the highest speech level in Korean). More details about the using of ㅂ/습니다 in here:
* Present tense:
- 아/어/여요. (standard/ informal & polite speech level)
- ㅂ/습니다. (formal/ formal & polite speech level)
* Past tense:
- 았/었/였어요. (standard speech level)
- 았/었/였습니다. (formal/ formal & polite speech level)
* Future (definite) tense:
- 겠어요. (standard speech level)
- 겠습니다. (formal/ formal & polite speech level)
➌ Last but not least, the imperative (for giving orders): suffix (으)세요.
- The imperative: standard 아/어/여요.
- The imperative: high standard (으)세요.
• Note: the suffix (으)세요 has 2 kinds of using.
First, it is used in the imperative to make the speech more polite. Second, it is used in the simple present tense as a upper form of 아/어/여요. KEEP IN MIND!!!
1. Let's do it.
• 초대해 주셔서 감사합니다. 잘 먹었습니다.
๑ 더 들어요.
2. Practice: express your gratitude (High speech level)
We learned the expression " 같이 만들어 주셔서 고마워요." or "같이 만들어 줘서 고마워요."
Now, we'll learn its higher speech level, i.e. " 만들어 주셔서 감사합니다."
- 초대해 주셔서 감사합니다.
- 해 주셔서 감사합니다.
- 와 주셔서 감사합니다.
- 설명해 주셔서 감사합니다.
3. Practice: The imperative with (으)세요.
We just use the imperative 받아 or 앉아 between good friends (close friends).  In general, we should use this expression at high standard speech level with the suffix (으)세요. (Please do something.)
- 가다 → 가세요.
- 하다 → 하세요.
- 받다 → 받으세요. Take it, please.
- 앉다 → 앉으세요.
However, keep in mind some irregular cases: 먹다 → 드세요; 먹다 → 잡수세요.
Sử dụng dạng trọng thị 드시다, chúng ta có cách nói sau:
- 더 들어요 (더 드세요). Hãy ăn thêm đi.
- 많이 들어요 (많이 드세요). Hãy ăn nhiều vào.
- 들어요 (드세요!) còn dịch là: 'Please, enjoy something!' chứ không hẳn lúc nào cũng dịch là 'eat'.
Do đó, cần lưu ý dạng trọng thị này để phân biệt với động từ 듣다 (들어요): Listen; Lift something up.
4. Practice:
- 잘 먹겠습니다. [...먹껫씁...] People who are invited and served food say '잘 먹겠습니다.' before they begin to eat, and say '잘 먹었습니다.' after the meal.
- 많이 먹었습니다. (Dạ, cháu đã ăn nhiều lắm rồi ạ.)
5. Words:
- 초대 (n): invitation
- 초대하다 : invite
- 설명 (n): explanation
- 설명하다 : explane
- 무료 (polite): free
- 공짜 (casual): free
- -(으)니(까) : vì
6. Wrap it up:
Lisa: 많이 드세요.
Stephen: 많이 먹었습니다.
Lisa: 더 드세요.
Stephen: 많이 먹었습니다. 배불러요.
Lisa: 공짜니까 더 드세요. (공짜니까 많이 드세요.)
Stephen: 더 먹겠습니다.

댓글 없음:

댓글 쓰기

walking

* Imperative form - Thức mệnh lệnh:
1. 어서오십시오./ contracted: 어서옵쇼. [-(으)십시오 Formal]
2. 어서오십시오. [-(으)십시오 Formal & Honorifics]
3. 어서오세요. [-(으)세요 Standard & Honorifics]
4. 어서와요. [-아/어/여요 Standard]
5. 어서와. [-아/어/여 Casual]
______
Wrap it up:
: 유리! 네가 수학 시험에서 100점을 받았어!
: 믿을 수 없어. 그럴 리가 없어. (믿다: to believe)
: 정말 축하해! 한턱 내! (한턱 내다: to treat) Khao tớ đi nhé!
: 그럴게. 정말이면 좋겠다. (그러다 like that + ㄹ/을게요 promise → 그럴게요. Sẽ như thế. Tất nhiên tớ sẽ khao cậu. I will do like that.)
* 이렇게 like this; 그렇게 like that (그렇다: yes; no)
_____
* 유리씨 코가 어때서요? Mắt Yuri có đến nỗi nào đâu?, Mắt Yuri thì có làm sao cơ chứ?
* 머리가 짧게 자르면 어떨까요? Nếu tớ cắt tóc ngắn thì trông sẽ thế nào nhỉ?
* 잘 어울릴 것 같아요. (어울리다: suit, match, hợp, phù hợp)
____
THÔNG DỤNG:
* 실례합니다.
* 어떻게 오셨습니까?
* 그래야겠어요.
* SO SÁNH -다가 VỚI CẢ -(으)면서 (while)
_____
* 저는 혼동해요. 저는 혼동돼요.
But it'd be more casual to say 저는 헷갈려요.

picasa

Facebook Badge