Trước khi trình bày 5 cách nói nghi thức chính trong tiếng Hàn, cho mình lưu ý phát âm của từ formality /fɔːˈmæl.ə.ti/ không lại phát âm nhầm trọng âm nhá ^^
* There are 5 major formality levels:
1. 하십니다 : ice breakers, talking about other people (THEM) (NEVER about yourself).
2. 합니다 : ice breakers, talking about yourself or general descriptions
3. 하세요 : when u know someone, talking about THEM (NEVER about yourself)
4. 해요 : when u know someone, talking about yourself or general descriptions
5. 해, 한다, 하다 : with younger people, with friends, family
* 요 added to an object when it stands alone to make it formal.
LƯU Ý: Cái này mình vẫn đang học nên chưa chắc chắn tẹo nào đâu đấy. Đợi mình xác nhận lại cho đúng đã. Đây là mình mới post nháp zậy thôi!
* There are 5 major formality levels:
1. 하십니다 : ice breakers, talking about other people (THEM) (NEVER about yourself).
2. 합니다 : ice breakers, talking about yourself or general descriptions
3. 하세요 : when u know someone, talking about THEM (NEVER about yourself)
4. 해요 : when u know someone, talking about yourself or general descriptions
5. 해, 한다, 하다 : with younger people, with friends, family
* 요 added to an object when it stands alone to make it formal.
LƯU Ý: Cái này mình vẫn đang học nên chưa chắc chắn tẹo nào đâu đấy. Đợi mình xác nhận lại cho đúng đã. Đây là mình mới post nháp zậy thôi!
Tua rua ( remind me: Làng nón Triều Khúc - Hà Nội) |
댓글 없음:
댓글 쓰기