2011년 7월 1일 금요일

Số & Đơn vị đếm

Which number system -- Sino or Pure Korean one? (wikihow) (Compare: cardinals vs. ordinals)
Sino: 일, 이, 삼, 사, 오, 육, 칠, 팔, 구, 십... 백, 천, 만
Pure: 하나 (한), 둘 (두), 셋 (세), 넷 (네), 다섯, 여섯, 일곱, 여덟, 아홉, 열.
(Pure: 20 스물, 30 서른, 40 마흔, 50 쉰, 60 예순, 70 일흔, 80 여든, 90 아흔)
____
Học cách đếm:
* 일, 이 [리], 삼, 사, 오, 육 [륙], 칠, 팔, 구, 십 .
Khi chúng ta đọc các con số một cách riêng rẽ, số 2 được đọc là , và số 6 được đọc là . Nhưng khi chúng ta đọc tất cả các số này lần lượt từng số một, các cách phát âm thay đổi phụ thuộc vào cái gì đứng đằng trước. Đây là lúc số 2 được đọc là [리] và số 6 được đọc là [륙 ] hoặc [뉵]. Và số một được đọc là [릴]. Khi nào chúng ta đọc số 1 là [릴]? Đó là khi chúng ta đọc số 1 trong một hàng, thì chúng ta sẽ đọc là [일릴]. Ví dụ: 114 일일사 [일릴사]; 119 일일구 [일릴구] .
____
* SINO: năm; duration
- 벌써 1(일)년. (one year)
- 벌써 2004(이천사)년이야.
- 벌써 2011(이천십일)년이야.
- 벌써 10(십)분이 끝났어요. (Duration of time: 10 minutes) (끝나다: to be over; to be finished)
- 1day: 일일 (???)
* PURE: giờ (hour); tuổi (age)
- 벌써 8(여덟)시야! (8:00)
- 벌써 4(네)시야! (4:00)
- 보통 11()시에 자요.
- 벌써 19(열아홉)살이야.
- 벌써 27(스물일곱)살이야.
- 모두 7(일곱) 명이야.
- 동생이 나보다 네(4) 살 어려요. (어리다: young)
____________________
* Lưu ý về số đếm cho năm & tháng:
* How many years (...년 → Sino): 일년, 이년, 삼년, 사년... (1 year, 2 years, 3 years,...)
* How many months: 달(moon; month) vs. 개월(month)
- How many months (...개월 → Sino): 일개월, 이개월, 삼개월,... (1 month, 2 months, 3 months,...)
- How many months (...달 → Pure): 한달, 두달, 세달,... (1 month, 2 months, 3 months,...)
__________
The units of counting: 명, 개, 장, 그릇, 잔, 권 (for books. : book, volume, copy, cuốn)
1. 장: for pages
* 종이가 다섯 장밖에 없어요.
2. 그릇: for bowls
* 세 그릇도 먹을 수 있어요.
3. 잔: cup, glass
_____
* 층: floor, story, level, tầng
* 57층짜리 건물: a 57-story building
* 1(일)층, 2(이)층, 3(삼)층, etc.
* 1(한)층, 2(두)층, 3(세)층, etc.
_____
* 째 (n): grade, class, rank
* 번째:
* 첫: first
* 첫째, 둘째,...
* 첫 번째, 두 번째, 세 번째,...
- 두 그릇째야. It's your second serving. Lượt ăn thứ 2 của bạn rồi đấy.
_____
Nhân tiện, nói về đơn vị của thuốc, ví dụ như: pill, tablets, capsule, etc. Mềnh mún hỏi là '알씩' là cái từ quái gì mà mềnh tra naver hem có là seo? Mềnh chỉ thấy có '알약', '정제' thuôi à. Mới lại mềnh thấy có số lượng đứng trước '알씩' nên mềnh cho nó vào cái mục units of counting này... Liệu có phải là từ cổ lỗ hem ta.
Examples:
* 이 약을 두 알씩 드세요. Hãy uống 2 viên thuốc này.
* The instructions say to take one tablet every morning. (출처: BBI Word Combi)
설명서에는 매일 아침 한 알씩 복용하라고 쓰여 있다.
* Well, try these pills. Take two every four hours. (출처: 세계일보 당근영어)
그럼 이 약을 한 번 드셔 보십시오. 4시간마다 두 알씩 드십시오.
_____
Nếu không luyện tập thì số và cách đọc số bằng tiếng Hàn thực sự là ác mộng cho người học. Đây là link tham khảo hữu ích (vsak.vn SỐ HỌC) Vấn đề nan giải khi dịch số tiếng Hàn này được các bạn trên vsak lấy ví dụ như sau:
* Tiếng Hàn lấy vạn và trăm triệu làm đơn vị chính, trong khi đó tiếng Việt lấy nghìn và triệu làm đơn vị chính.
Một mẹo vặt khá hiệu quả khi dịch số lớn: khi cần dịch "tỷ" sang tiếng Hàn, bạn nói "억" cộng thêm 1 hàng đơn vị (vd: 50 tỷ = 500 억) và ngược lại, khi dịch 십억, 백억, 천억 sang tiếng Việt...bạn nói tỷ sau khi đã trừ đi 1 hàng đơn vị (vd: 200억 = 20 tỷ).
Có thể bạn nghĩ mẹo trên là vụn vặt nhưng nó lại rất hữu ích khi dịch dãy số dài đấy !
Dịch thử 1 con số sau: 1,768,954,567 = 십칠억 육천 팔백 구십오만 사천 오백 육십칠
* Còn cái này nữa, cũng phải học thuộc, thế mới thấy dịch số trong tiếng Hàn đáng sợ thật:
하루 : 1 ngày (lại còn có từ 하루치 nữa cơ)
이틀 : 2 ngày
사흘 : 3 ngày
나흘 : 4 ngày
닷새 : 5 ngày
엿새 : 6 ngày
이레 : 7 ngày
여드레 : 8 ngày
아흐레 : 9 ngày
열흘 : 10 ngày
열하루 : 11 ngày

댓글 없음:

댓글 쓰기

walking

* Imperative form - Thức mệnh lệnh:
1. 어서오십시오./ contracted: 어서옵쇼. [-(으)십시오 Formal]
2. 어서오십시오. [-(으)십시오 Formal & Honorifics]
3. 어서오세요. [-(으)세요 Standard & Honorifics]
4. 어서와요. [-아/어/여요 Standard]
5. 어서와. [-아/어/여 Casual]
______
Wrap it up:
: 유리! 네가 수학 시험에서 100점을 받았어!
: 믿을 수 없어. 그럴 리가 없어. (믿다: to believe)
: 정말 축하해! 한턱 내! (한턱 내다: to treat) Khao tớ đi nhé!
: 그럴게. 정말이면 좋겠다. (그러다 like that + ㄹ/을게요 promise → 그럴게요. Sẽ như thế. Tất nhiên tớ sẽ khao cậu. I will do like that.)
* 이렇게 like this; 그렇게 like that (그렇다: yes; no)
_____
* 유리씨 코가 어때서요? Mắt Yuri có đến nỗi nào đâu?, Mắt Yuri thì có làm sao cơ chứ?
* 머리가 짧게 자르면 어떨까요? Nếu tớ cắt tóc ngắn thì trông sẽ thế nào nhỉ?
* 잘 어울릴 것 같아요. (어울리다: suit, match, hợp, phù hợp)
____
THÔNG DỤNG:
* 실례합니다.
* 어떻게 오셨습니까?
* 그래야겠어요.
* SO SÁNH -다가 VỚI CẢ -(으)면서 (while)
_____
* 저는 혼동해요. 저는 혼동돼요.
But it'd be more casual to say 저는 헷갈려요.

picasa

Facebook Badge