2011년 8월 1일 월요일

Noun modifiers (Định ngữ)

* Grammar: Noun modifiers (V/A + ㄴ/은/는/ㄹ/을 + noun)
1. Phân biệt vị ngữ & định ngữ: (vn.answers.yahoo.com)
* Vị ngữ: Là một trong hai nòng cốt câu (C-V), nó thường đứng sau chủ ngữ và giữ nhiệm vụ làm rõ tính chất, hoạt động của chủ ngữ. Nó có thể là một từ, một ngữ hay là một cụm chủ vị và nó trả lời cho câu hỏi "Ra sao?", "Như thế nào?","Làm gì?"...
VD: Câu "Tôi ăn cơm." thì Chủ ngữ là "tôi" và Vị ngữ là "ăn cơm".
* Định ngữ: Là thành phần phụ trong câu tiếng Việt nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm C-V.
VD: Câu "Quyển sách anh tặng rất hay." thì "Quyển sách" là chủ ngữ, "rất hay" là vị ngữ (có thể nói kỹ "hay" là vị ngữ và "rất" là bổ ngữ); "anh tặng" là cụm C-V làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ "quyển sách".
2. V/A + ㄴ/은/는/ㄹ/을 + noun:
* Có 1 điều lưu ý là hãy chú ý đến thì của câu nói, là quá khứ, hiện tại, hay tương lai bằng cách xem phần noun modifiers cụ thể như nào.
* Một số tính từ kết thúc bởi phụ âm như là 하얗다 (white) sẽ thành định ngữ là 하얀색. Nhưng 좋다 thì không như vậy, mà chúng ta sẽ có 좋은 날 (a nice day, good day, beautiful day) (hì hì, tên một bài hát của IU ^^)
* Irregular: 짓다 to build --> 새로 지은 건물

Notes:
* Adjectives: khi muốn tạo cho tính từ có chức năng định ngữ thì tuỳ thuộc vào âm tiết cuối cùng của tính từ ta thêm phụ tố ㄴ or 은 vào sau đuôi tính từ.
* Verbs: khi muốn tạo cho động từ có chức năng định ngữ thì cho dù âm tiết cuối cùng của thân động từ đó là nguyên âm hay phụ âm chúng ta cũng đều thêm phụ tố vào sau thân động từ.
*
The only irregularity is for words that end in '있다' meaning 'to have'. Những từ như 재미있다있다tính từ song được thêm vào tương tự như với động từ.

3. Phân biệt: Động từ làm định ngữ ở thì hiện tại (-는) & ở thì quá khứ (-ㄴ/은)
* Chúng ta có một số dấu hiệu để phân biệt thì, ví dụ như những từ chỉ thời gian là 지금, 어제, etc. chẳng hạn.
* Động từ đặc biệt kết thúc bằng phụ âm như là 만들다 (to make) sẽ thành định ngữ là 만든 과자. (과자: cracker, cookies, biscuit)

댓글 없음:

댓글 쓰기

walking

* Imperative form - Thức mệnh lệnh:
1. 어서오십시오./ contracted: 어서옵쇼. [-(으)십시오 Formal]
2. 어서오십시오. [-(으)십시오 Formal & Honorifics]
3. 어서오세요. [-(으)세요 Standard & Honorifics]
4. 어서와요. [-아/어/여요 Standard]
5. 어서와. [-아/어/여 Casual]
______
Wrap it up:
: 유리! 네가 수학 시험에서 100점을 받았어!
: 믿을 수 없어. 그럴 리가 없어. (믿다: to believe)
: 정말 축하해! 한턱 내! (한턱 내다: to treat) Khao tớ đi nhé!
: 그럴게. 정말이면 좋겠다. (그러다 like that + ㄹ/을게요 promise → 그럴게요. Sẽ như thế. Tất nhiên tớ sẽ khao cậu. I will do like that.)
* 이렇게 like this; 그렇게 like that (그렇다: yes; no)
_____
* 유리씨 코가 어때서요? Mắt Yuri có đến nỗi nào đâu?, Mắt Yuri thì có làm sao cơ chứ?
* 머리가 짧게 자르면 어떨까요? Nếu tớ cắt tóc ngắn thì trông sẽ thế nào nhỉ?
* 잘 어울릴 것 같아요. (어울리다: suit, match, hợp, phù hợp)
____
THÔNG DỤNG:
* 실례합니다.
* 어떻게 오셨습니까?
* 그래야겠어요.
* SO SÁNH -다가 VỚI CẢ -(으)면서 (while)
_____
* 저는 혼동해요. 저는 혼동돼요.
But it'd be more casual to say 저는 헷갈려요.

picasa

Facebook Badge