Mình không muốn nhầm nhọt mỗi khi sử dụng thể loại câu này. Entry này phải dứt điểm!
Thời tiết hôm nay nắng đẹp quá. Trời hôm nay đẹp hơn hôm qua.
Xét câu sau: 'Trái đất to hơn mặt trăng.' Câu này so sánh giữa 2 vật. 1 vật gọi là vật mẫu (mặt trăng). 1 vật gọi là vật bị so sánh (trái đất).
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh là: The Earth is (much) larger than the Moon (is).
* Còn trong tiếng Hàn cấu trúc so sánh hơn là:
- (vật 1) + vật 2 +보다 + (vật 1) + tính chất so sánh.
Vật 1 có 2 vị trí trong câu như thứ tự trên. Hãy ghi nhớ rằng: Danh từ nào đứng ngay trước cụm từ 보다 thì nó là vật 2, hay vật mẫu, tức là 'mặt trăng' ở ví dụ trên. Vật còn lại dĩ nhiên là vật 1, tức là 'trái đất' ở ví dụ trên.
*****
► 크다 (커요)
► 작다
► 귀엽다 (귀여워요)
► 마음에들다
*****
• 수영 씨가 유리 씨보다 커요.
• 서울이 버산보다 커요.
• 하노이가 서울보다 커요.
• 동생이 저보다 커요.
• 이 인형이 저 곰인형보다 귀여워요.
• 어느 것이 마음에들어요? (sau 어느 bao giờ cũng là một danh từ)
- 저 것이 이것보다 마음에들어요.
Thời tiết hôm nay nắng đẹp quá. Trời hôm nay đẹp hơn hôm qua.
Xét câu sau: 'Trái đất to hơn mặt trăng.' Câu này so sánh giữa 2 vật. 1 vật gọi là vật mẫu (mặt trăng). 1 vật gọi là vật bị so sánh (trái đất).
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh là: The Earth is (much) larger than the Moon (is).
* Còn trong tiếng Hàn cấu trúc so sánh hơn là:
- (vật 1) + vật 2 +보다 + (vật 1) + tính chất so sánh.
Vật 1 có 2 vị trí trong câu như thứ tự trên. Hãy ghi nhớ rằng: Danh từ nào đứng ngay trước cụm từ 보다 thì nó là vật 2, hay vật mẫu, tức là 'mặt trăng' ở ví dụ trên. Vật còn lại dĩ nhiên là vật 1, tức là 'trái đất' ở ví dụ trên.
*****
► 크다 (커요)
► 작다
► 귀엽다 (귀여워요)
► 마음에들다
*****
• 수영 씨가 유리 씨보다 커요.
• 서울이 버산보다 커요.
• 하노이가 서울보다 커요.
• 동생이 저보다 커요.
• 이 인형이 저 곰인형보다 귀여워요.
• 어느 것이 마음에들어요? (sau 어느 bao giờ cũng là một danh từ)
- 저 것이 이것보다 마음에들어요.
댓글 없음:
댓글 쓰기