2011년 8월 1일 월요일

V/A + ㄴ/은/는 편이다. (to be on the side, etc.)

* Grammar: V/A + ㄴ/은/는 편이다. có vẻ như là, dường như, hơi..., rather, tend to,...
* 편 (n): side; party (đảng); team; direction; way; (책) volume, chapter, section, piece
* ㄴ/은/는 편이다 được thêm vào thân động từ và tính từ để chỉ ra rằng một cái gì gần đạt đến một đặc điểm gì đó. Ví dụ, 키가 큰 편이에요 có nghĩa là một ai đó có xu hướng thiên nhiều hơn về phía cao khi chúng ta chia mọi người ra thành cao và thấp. Điều đó có nghĩa là chúng ta không nên sử dụng cách diễn đạt này cho một người nào đó rõ ràng là cao hơn những người khác. Trong trường hợp đó, chúng ta chỉ cần nói là 키가 커요.
1. V/A + ㄴ/은/는 + 편이다.
(bonewso.net)
* When used with any verb, this sentence ending shows an inclination (sự nghiêng) or contrast. The English equivalent is "tends to...", "is rather", "is on the side", etc.
* if used with out a modifier suffix (-ㄴ/은/는) then it be used with some nouns to indicate that you are someone's/something's side. Eg: 저는 김 씨 편입니다. I'm on Ms. Pak's side.
- use if you want to be less assertative, less commital. (không quả quyết, không khẳng định chắc chắn)
Examples:
* 이 도시는 작은 편입니다. This town is on the small side.
* 장근 씨는 용감한 편이에요. Jong Geun is pretty brave.
* 공부를 못하는 편이야. He tends to not to be able to study well.
2. V/A + ㄴ/은/는 + 편이다. (talktomeinkorean.libsyn.com Level 5, Lesson 25)
(webcache/talktomeinkorean.libsyn.com)
* There are many expressions in Korean that make a sentence less direct and less straightforward, and therefore a bit “softer”. What we are introducing today is also one of those expressions. It is "-ㄴ/은/는 편이다."
* Originally, the word means “side” as found in words such as “opposite side (맞은편)” or “same side/team (같은 편)”. But you can use the word in the structure “adjective + 편 + 이다” to say that something or someone is “rather + adjective”, “somewhat + adjective”, “on the + adjective + side” or they “tend to be +adjective”.
Let’s look at some examples.
When you want to straightfowardly say that something is big, you can just say “커요.” using the verb 크다. But if you use the same verb but use it in the -ㄴ/은/는 편이다 form, “큰 편이에요.”, the meaning changes to “It’s on the bigger side.” “It’s rather big.” “It’s somewhat big.” or even “It’s not small.” or “It tends to be small.
* Construction:
- Descriptive verbs: Verb stems ending with a vowel + ㄴ 편이다
- Verb stems ending with a last consonant + 은 편이다
- Action verbs: Present tense → Verb stem + 는 편이다
- Action verbs: Past tense → Verb stem + ㄴ/은 편이다
More examples:
* 작다 → 작아요. It’s small.
* 작은 편이에요.  It’s rather small. It’s on the smaller side. It’s not the biggest. It tends to be small.
* 비싸다 → 비싸요.  It’s expensive.
* 비싼 편이에요.  It’s rather expensive. It’s not the cheapest. It’s a bit expensive.
* 피아노를 잘 치다 → 피아노를 잘 쳐요.  I play the piano well.
*피아노를 잘 치는 편이에요.  I play the piano rather well.
MỞ RỘNG NGỮ PHÁP: -에 비해서 / -에 비하면
Now you know how to describe something somewhat less straightforwardly. You can still use the -ㄴ/은/는 편이다 structure when you want to compare two or more things or people with one another.
You already know how to say “than” in Korean. It’s -보다. So you can say things like “이것보다 큰 편이에요.”, “저보다 바쁜 편이에요.”, etc.
Another commonly used expression is -에 비해서.
The letter 비 comes from the word 비교, and both 비 and 비교 mean “comparison” (*Note that 비 is never used on its own to mean “comparison”). So -에 비해서 means “compared to (something)”.
Examples:
* 지난 주에 비해서 바쁜 편이에요. We are somewhat busier compared to last week.
(Similar: 지난 주보다 바쁜 편이에요.)
* 한국어에 비해서 일본어는 발음이 쉬운 편이에요. Compared to Korean, Japanese tends to have an easier pronunciation.
3. V/A + ㄴ/은/는 + 편이다. (vikool.org) (members: caothu_122, pihengki)
* 편이다 có thể hiểu nôm na là thuộc dạng, thuộc tuýp, thuộc thể loại (người,vật...) ( phán đoán chủ quan của người nói)
Examples:
* 책을 많이 읽는 편이에요. Tôi là người đọc khá nhiều sách (thuộc tuýp người đọc khá nhiều sách).
* 한국어가 어려운 편이지요? Tiếng Hàn là loại tiếng khó phải không?
ㄴ/는 편이다 là hình thái kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ với danh từ phụ thuộc "편" và động từ "이다", được dùng kết hợp với động từ, tính từ. Về mặt ý nghĩa chỉ dùng thì hiện tại và quá khứ mà ko dùng thì tương lai. Mẫu câu này được dùng để diễn đạt sự quan sát đại thể thiên về (tendency) 1 phía nào đó. Đây là cách diễn đạt phán đoán chủ quan của người nói.
보기:
* 우리집 사람은 좀 마른 편이에요. Người nhà chúng tôi hơi ốm. (마르다)
* 한국말은 일본말에 비해서 발은이 어려운 편이지요? Is Korean more difficult than Japanese?
* 그 사람은 남의 부탁을 잘 들어주는 편입니다. Người đó thường hay nhận lời giúp đõ người khác.
* 오천원이면 비싼 편은 아닙니다. Nếu là 5000 won thì ko đắt lắm.
Trường hợp kết hợp với động từ thì phải có phó từ bổ nghĩa cho động từ:
보기:
* 아내는 외출을 자주 하는 편이다. Vợ tôi thường hay ra ngoài lắm
* 이 학생은 글을 정확하게 쓰는 편이다. Cậu học sinh này viết văn chính xác lắm
4. More reference: (world.kbs.co.kr/indonesian)

댓글 없음:

댓글 쓰기

walking

* Imperative form - Thức mệnh lệnh:
1. 어서오십시오./ contracted: 어서옵쇼. [-(으)십시오 Formal]
2. 어서오십시오. [-(으)십시오 Formal & Honorifics]
3. 어서오세요. [-(으)세요 Standard & Honorifics]
4. 어서와요. [-아/어/여요 Standard]
5. 어서와. [-아/어/여 Casual]
______
Wrap it up:
: 유리! 네가 수학 시험에서 100점을 받았어!
: 믿을 수 없어. 그럴 리가 없어. (믿다: to believe)
: 정말 축하해! 한턱 내! (한턱 내다: to treat) Khao tớ đi nhé!
: 그럴게. 정말이면 좋겠다. (그러다 like that + ㄹ/을게요 promise → 그럴게요. Sẽ như thế. Tất nhiên tớ sẽ khao cậu. I will do like that.)
* 이렇게 like this; 그렇게 like that (그렇다: yes; no)
_____
* 유리씨 코가 어때서요? Mắt Yuri có đến nỗi nào đâu?, Mắt Yuri thì có làm sao cơ chứ?
* 머리가 짧게 자르면 어떨까요? Nếu tớ cắt tóc ngắn thì trông sẽ thế nào nhỉ?
* 잘 어울릴 것 같아요. (어울리다: suit, match, hợp, phù hợp)
____
THÔNG DỤNG:
* 실례합니다.
* 어떻게 오셨습니까?
* 그래야겠어요.
* SO SÁNH -다가 VỚI CẢ -(으)면서 (while)
_____
* 저는 혼동해요. 저는 혼동돼요.
But it'd be more casual to say 저는 헷갈려요.

picasa

Facebook Badge