* Grammar: V/A + 거든(요) (because)
1. -거든 (because, do là, là vì) vs. -(으)니까 (because):
(from learnkorean.blogsome.com)
This pattern is used to show a stipulation or condition.
- followed mainly by imperative or propositive forms (the more common -(으)면 doesn't have this limitation)
- is also used as sentence ending to show astonishment
Examples:
* 취직하거든, 저한테 알려 주세요. If you get a job, let me know.
* 아주 바쁘거든, 가 지 맙시다. If you are very busy, let's not go.
* 눈이 많이 왔거든요! It snowed a lot!
see also -(으)면 and -다가는
3. Verb + 거든(요); Noun + (이)거든(요) (because, vì, là vì, do là):
(tailieutienghan.com)
1. -거든 (because, do là, là vì) vs. -(으)니까 (because):
(from learnkorean.blogsome.com)
KimcheeGI asked:
Could you explain the proper use of the particle -거든 ? Is it interchangeable with -니까 ? I know you need another phrase to go with -니까 , such as "because she’s beautiful everybody likes her," but do you need it with -거든 ?
2. -거든 (if): (bonewso.net) (See more at vn.360korea.com)V/A + 거든(요) | -(으)니까 |
1. 조건 (conditional sentence): the sentence doesn’t end with 거든, you need a following sentence. * 도착하거든 전화해라. If you arrives, call me. * 시간이 있거든 만나자. If/when you have time, let’s meet. _____ 2. 이유 (reason): the sentence ends with 거든(요). * 내일 만날까? - 안 돼. 내일은 좀 바쁘거든요. In this sense 2, -거든 and -니까 are similar but as you mentioned, ‘-니까’ always have to be followed by another sentence. See this example: - 내일 바쁘니까 다음에 보자. _____ 3. When you start a new topic, you use -거든 to mean ’something happened and...’ * 어제 시장에 갔거든. 거기서 장동건을 봤어. I went to a market yesterday and I saw 장동건 there. | 1. 원인cause, 근거source * 날씨가 추우니까 따뜻하게 입고 나가라. Since it’s cold, wear warm clothes when you go out. _____ 2. 판단의 근거 You judge something and you talk about the reason why you think that way. * 자세히 보니까 이상하다 If I look really into it, it’s strange. * 사람이 많은 걸 보니까 이 식당 음식이 맛있는 것 같다. I can assume that this restaurant offers nice food since there are many people. _____ 3. 순차적 진행 something happens and other thing happens right after that event. * 밖에 나가니까 비가 오기 시작했어요. When we went out, it started to rain. |
This pattern is used to show a stipulation or condition.
- followed mainly by imperative or propositive forms (the more common -(으)면 doesn't have this limitation)
- is also used as sentence ending to show astonishment
Examples:
* 취직하거든, 저한테 알려 주세요. If you get a job, let me know.
* 아주 바쁘거든, 가 지 맙시다. If you are very busy, let's not go.
* 눈이 많이 왔거든요! It snowed a lot!
see also -(으)면 and -다가는
3. Verb + 거든(요); Noun + (이)거든(요) (because, vì, là vì, do là):
(tailieutienghan.com)
Nhằm giải thích một sự thật hoặc đưa một lý do nào đó, có khi để nhấn mạnh một ý, một nguyên do nào đó. -거든 có nghĩa là: vì, do vì, là vì.
* 아프다: 아프거든(요)
* 없다: 없거든(요)
* 싫다: 싫거든(요)
Chúng ta có 2 lưu ý khi sử dụng the ending -거든 là:
Chúng ta có 2 lưu ý khi sử dụng the ending -거든 là:
- 거든 có thể đi với thì quá khứ “–았(었/였)” nhưng không thể đi với thì tương lai dùng “–겠”.
- 거든 thường được dùng trong câu trả lời hoặc một câu có hai ý mà ý trước nêu lên sự việc và ý sau dùng để giải thích sự việc đó.
Examples:
Examples:
* 내일 내가 시간 있거든 오후에 만나자.
* 저는 그일을 못 했어요, 시간이 없거든요.
* 준비가 다 됬거든 같이 가자.
* 오후 제가 안 바쁘거든 놀어와요. Chiều tôi không bận, cậu đến chơi nhé.
_____
Câu hỏi:
* Vậy tại sao ở bài 117 có câu: 그럼 나 혼자 먹을래. 난 배고파 죽겠거든. Ở đây, -거든 vẫn đứng sau cấu trúc "-아/어/여(서) 죽겠다" đấy thôi?
_____
Câu hỏi:
* Vậy tại sao ở bài 117 có câu: 그럼 나 혼자 먹을래. 난 배고파 죽겠거든. Ở đây, -거든 vẫn đứng sau cấu trúc "-아/어/여(서) 죽겠다" đấy thôi?
댓글 없음:
댓글 쓰기