* Grammar:
- Verb stem + 고
- 하고 오다.
- Noun + (으)로
1. Let's do it.
* 뭘 타고 왔어? (타다: to ride; to take; to get on)
- 지하철로 왔어.
2. Practice with -고 (and); -(으)로 (by); and vehicles:
* Lưu ý khi thêm -(으)로 vào sau danh từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì ta thêm đuôi 로 giống như đối với trường hợp của các nguyên âm.
* 오늘 뭐 타고 왔어요?
- 지하철로 왔어요. (지하철: underground; subway)
- 트럭으로 왔어요. (트럭: truck; lorry)
- 비행기로 왔어요. (비행기: plane)
- 택시로 왔어요. (택시: taxi)
* 모범(택시) 타고 와요. (모범택시: superior taxi)
* 고속전철 타고 와요. (고속전철: high-speed train; express train)
* 숙제 하고 와요. (숙제 (n): homework) Do your homework and then come to class.
* 먹고 와요. Make sure you eat before you come.
3. Practice more with (numbered) lines, routes, numbers of subway, bus, etc.
* Subway numbered lines in S.Korea (지하철 호선): (Just for examples!)
- 1(일)호선 (pink colour)
- 2(이)호선 (green colour)
- 3(삼)호선 (orange colour)
- 4(사)호선 (blue colour)
* 뭐 타고 왔어요?
- 지하철로 왔어요.
* 몇 호선 타고 왔어요? [며토선]
- 2(이)호선 타고 5(오)호선으로 갈아탔어요. (갈아타다: to transfer) I took the line 2 and then transferred to the line 5.
- 3(삼)호선 타고 왔어요.
* 몇 번 버스 타고 왔어요? [멷뻔]
- 32번 버스 타고 왔어요.
* There are many kinds of bus in Seoul, S.Korea:
- 일반 버스: regular bus
- 좌석 버스: express city bus; a reserved seat bus (more spacious & with fewer stops)
- 마을 버스: (town) shuttle bus; neighbourhood bus
4. Wrap it up.
☺: 뭘 타고 왔어?
☻: 택시로 왔어.
☺: 무슨 택시 타고 왔어?
☻: 모범택시를 타고 왔어.
5. Vấn đề nhầm lẫn tên phố, địa chỉ khi mới đến 1 thành phố, 1 địa danh nào đó là điều dễ gặp phải. Tuy nhiên không nên để mất tiền taxi vì đến nhầm tên phố. Ở Hà Nội khách nước ngoài có thể bối rối giữa tên phố 'Hàng Giầy' và 'Hàng Giấy' chẳng hạn nếu như 2 tên phố này được viết không dấu trong quyển sổ tay du lịch của họ. Vị trí 2 con phố đó không xa nhau mấy vì cùng nằm trong khu phố cổ Hà Nội (The Ancient quarter of Hanoi). Nhưng còn 2 địa danh 신촌 và 신천 ở Seoul thì sao? Chúng nằm ở 2 cực của Seoul, cho nên cách nhau rất xa, nếu đi taxi nhầm là cả một vấn đề (cả 1 đống xiền taxi). Có thể lưu ý về 2 cái tên địa danh này như sau:
* 신촌 (near 연세 University)
* 신천 (near 잠실)
- Verb stem + 고
- 하고 오다.
- Noun + (으)로
1. Let's do it.
* 뭘 타고 왔어? (타다: to ride; to take; to get on)
- 지하철로 왔어.
2. Practice with -고 (and); -(으)로 (by); and vehicles:
* Lưu ý khi thêm -(으)로 vào sau danh từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì ta thêm đuôi 로 giống như đối với trường hợp của các nguyên âm.
* 오늘 뭐 타고 왔어요?
- 지하철로 왔어요. (지하철: underground; subway)
- 트럭으로 왔어요. (트럭: truck; lorry)
- 비행기로 왔어요. (비행기: plane)
- 택시로 왔어요. (택시: taxi)
* 모범(택시) 타고 와요. (모범택시: superior taxi)
* 고속전철 타고 와요. (고속전철: high-speed train; express train)
* 숙제 하고 와요. (숙제 (n): homework) Do your homework and then come to class.
* 먹고 와요. Make sure you eat before you come.
3. Practice more with (numbered) lines, routes, numbers of subway, bus, etc.
* Subway numbered lines in S.Korea (지하철 호선): (Just for examples!)
- 1(일)호선 (pink colour)
- 2(이)호선 (green colour)
- 3(삼)호선 (orange colour)
- 4(사)호선 (blue colour)
* 뭐 타고 왔어요?
- 지하철로 왔어요.
* 몇 호선 타고 왔어요? [며토선]
- 2(이)호선 타고 5(오)호선으로 갈아탔어요. (갈아타다: to transfer) I took the line 2 and then transferred to the line 5.
- 3(삼)호선 타고 왔어요.
* 몇 번 버스 타고 왔어요? [멷뻔]
- 32번 버스 타고 왔어요.
* There are many kinds of bus in Seoul, S.Korea:
- 일반 버스: regular bus
- 좌석 버스: express city bus; a reserved seat bus (more spacious & with fewer stops)
- 마을 버스: (town) shuttle bus; neighbourhood bus
7호선 갈아타는 곳 |
☺: 뭘 타고 왔어?
☻: 택시로 왔어.
☺: 무슨 택시 타고 왔어?
☻: 모범택시를 타고 왔어.
5. Vấn đề nhầm lẫn tên phố, địa chỉ khi mới đến 1 thành phố, 1 địa danh nào đó là điều dễ gặp phải. Tuy nhiên không nên để mất tiền taxi vì đến nhầm tên phố. Ở Hà Nội khách nước ngoài có thể bối rối giữa tên phố 'Hàng Giầy' và 'Hàng Giấy' chẳng hạn nếu như 2 tên phố này được viết không dấu trong quyển sổ tay du lịch của họ. Vị trí 2 con phố đó không xa nhau mấy vì cùng nằm trong khu phố cổ Hà Nội (The Ancient quarter of Hanoi). Nhưng còn 2 địa danh 신촌 và 신천 ở Seoul thì sao? Chúng nằm ở 2 cực của Seoul, cho nên cách nhau rất xa, nếu đi taxi nhầm là cả một vấn đề (cả 1 đống xiền taxi). Có thể lưu ý về 2 cái tên địa danh này như sau:
* 신촌 (near 연세 University)
* 신천 (near 잠실)
댓글 없음:
댓글 쓰기